CÁCH CHỌN MÀU ĐỂ PHÙ HỢP VỚI MỆNH TUỔI

 

 

Ngoài việc lựa chọn màu sắc phù hợp theo sở thích, bạn cũng nên chú ý đến sự tương quan của phong thuỷ và màu sắc trong ngôi nhà của bạn, chọn màu sắc phù hợp với mệnh của mình sẽ đem lại cho bạn sự may mắn và thành công trong cuộc sống.

Mạng tuổi THỦY KIM THỔ HỎA MỘC
Màu sắc  Đen (xanh lam nhạt)  Trắng (Trắng sữa) Vàng (Vàng marông) Hồng (Hồng nhạt) Xanh (Xanh lục nhạt)
Màu sinh vượng  Trắng  Vàng  Hồng  Xanh  Đen
Kiêng kị  Vàng  Hồng  Xanh  Đen  Trắng

*Ngũ hành tương sinh
Mộc sinh Hỏa, Hỏa sinh Thổ, Thổ sinh Kim, Kim sinh Thủy, Thủy sinh Mộc.
Tương sinh không có nghĩa là hành này sinh ra hành khác, mà là dưỡng nuôi, trợ giúp, làm cho hành kia có lợi. Thí dụ như: Thủy sinh Mộc, nước sẽ làm cho cây tươi tốt. Mộc sinh Hỏa, cây khô dễ cháy tạo nên lửa…
Sự tương sinh của ngũ hành có hai trường hợp:
* Sinh nhập: Hành khác làm lợi cho hành mình. Mình được lợi, nhưng được lợi trước mắt thôi.
* Sinh xuất: Hành mình làm lợi cho hành khác. Mình không hẳn là bị hại.
Mộc sinh Hỏa: Hỏa được sinh nhập (được lợi), Mộc bị sinh xuất..
Hỏa sinh Thổ: Thổ được sinh nhập (được lợi), Hỏa bị sinh xuất.
Thổ sinh Kim: Kim được sinh nhập (được lợi), Thổ bị sinh xuất.
Kim sinh Thủy: Thủy được sinh nhập (được lợi), Kim bị sinh xuất.
Thủy sinh Mộc: Mộc được sinh nhập (được lợi), Thủy bị sinh xuất.

*Ngũ hành tương khắc
Mộc khắc Thổ, Thổ khắc Thủy, Thủy khắc Hỏa, Hỏa khắc Kim, Kim khắc Mộc.
Tương khắc có nghĩa là hành này làm hao mòn, diệt dần hay khống chế hành khác. Thí dụ như: Mộc khắc Thổ, rễ cây sẽ ăn hết phân của đất. Thổ khắc Thủy, đất sẽ ngăn chận làm cho nước không thể chảy qua được…
Sự tương khắc của ngũ hành cũng có hai trường hợp:
* Khắc nhập: Hành khác gây tổn hại hoặc kềm chế hành mình.
* Khắc xuất: Hành mình kềm chế hay gây tổn hại cho hành khác.
Mộc khắc Thổ: Thổ bị khắc nhập (bị hại), Mộc khắc xuất.
Thổ khắc Thủy: Thủy bị khắc nhập (bị hại), Thổ khắc xuất.
Thủy khắc Hỏa: Hỏa bị khắc nhập (bị hại), Thủy khắc xuất.
Hỏa khắc Kim: Kim bị khắc nhập (bị hại), Hỏa khắc xuất.
Kim khắc Mộc: Mộc bị khắc nhập (bị hại), Kim khắc xuất.
Tóm lại: Chỉ cần nhớ sinh nhập và khắc xuất thì mình được lợi thế (chủ động), ngược lại sinh xuất và khắc nhập thì mình bị hại (bị động).

Màu sắc theo ngũ hành
– Mộc: Màu xanh lá cây lợt hoặc đậm (green).
– Hỏa: Màu đỏ hay màu huyết dụ (burgundy).
– Thổ: Màu vàng, da cam gạch lợt hay đậm hoặc màu vàng nhủ (gold).
– Kim: Màu trắng, màu bạc hay xám lợt (gray hoặc silver).
– Thủy: Màu đen, tím thẫm hay xanh da trời lợt hoặc đậm (blue).

*Mạng theo ngũ hành
-Mạng Kim, gồm có các tuổi:
Nhâm Thân 1932 & Quý Dậu 1933; Canh Thìn 1940 & Tân Tỵ 1941; Giáp Ngọ 1954 & Ất Mùi 1955; Nhâm Dần 1962 & Quý Mão 1963; Canh Tuất 1970 & Tân Hợi 1971; Giáp Tý 1984 & Ất Sửu 1985.
-Mạng Mộc gồm có các tuổi:
Nhâm Ngọ 1942 & Quý Mùi 1943; Canh Dần 1950 & Tân Mão 1951; Mậu Tuất 1958 & Kỷ Hợi 1959; Nhâm Tý1972 & Quý Sửu 1973; Canh Thân 1980 & Tân Dậu 1981; Mậu Thìn 1988 & Kỷ Tỵ 1989.
-Mạng Thủy gồm có các tuổi:
Bính Tý 1936 & Đinh Sửu 1937; Giáp Thân 1944 & Ất Dậu 1945; Nhâm Thìn 1952 & Quý Tỵ 1953; Bính Ngọ 1966 & Đinh Mùi 1967; Giáp Dần 1974 & Ất Mão 1975; Nhâm Tuất 1982 & Quý Hợi 1983.

-Mạng Hỏa gồm có các tuổi:
Giáp Tuất 1934 & Ất Hợi 1935; Mậu Tý1948 & Kỷ Sửu 1949; Bính Thân 1956 & Đinh Dậu 1957; Giáp Thìn 1964 & Ất Tỵ 1965; Mậu Ngọ 1978 & Kỷ Mùi 1979; Bính Dần 1986 & Đinh Mão 1987.

-Mạng Thổ gồm có các tuổi:
Mậu Dần 1938 & Kỷ Mão 1939; Bính Tuất 1946 & Đinh Hợi 1947; Canh Tý 1960 & Tân Sửu 1961; Mậu Thân 1968 & Kỷ Dậu 1969; Bính Thìn 1976 & Đinh Tỵ 1977; Canh Ngọ 1990 & Tân Mùi 1991.